* Tổ giáo viên 2-3-4 tuổi:
- Tổng số lớp: 4 (nhà trẻ: 1- MG bé: 1- MNG nhỡ:2)
- Tổng số trẻ: 128 trẻ (30 trẻ/lớp)
- Tổng số giáo viên: 9
- Tổ trưởng : Cô Hàng Huỳnh Huyền Huyên
Stt |
Họ và tên giáo viên |
Năm sinh |
Trình độ chính trị |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ tin học |
1 |
Hàng Huỳnh Huyền Huyên |
1974 |
Đảng viên |
CĐSPMN |
C. chỉ A |
2 |
Phùng Thị Mốt |
1965 |
Đảng viên |
CĐSPMN |
C. chỉ A |
3 |
Trần Thị Kim Loan |
1966 |
Đảng viên |
CĐSPMN |
C. chỉ A |
4 |
Võ Thị Thu Hà |
1966 |
Đảng viên |
CĐSPMN |
C. chỉ A |
5 |
Nguyễn Thị Lệ |
1965 |
|
CĐSPMN |
C. chỉ A |
6 |
Dương Thị Thu |
1965 |
|
CĐSPMN |
C. chỉ A
|
7 | Dương THị Kỳ Diệu |
1993 |
TCSPMN |
C. chỉ A | |
8 |
Lê Thị Quang Hòa |
1974 |
Đảng viên |
CĐSPMN |
C. chỉ A |
9 |
Nguyễn Thị Hoài Giang |
1979 |
Đảng viên |
CĐSPMN |
C. chỉ A |
- Giáo viên trong tổ thực hiện tốt nội dung các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non: Điều lệ trường mầm non, quy chế nuôi dạy trẻ, quy định về đạo đức nhà giáo, đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; luôn quan tâm chia sẻ và không ngừng tìm tòi học hỏi, đầu tư nâng cao chất lượng giảng dạy, phát huy khả năng sáng tạo trong việc đổi mới nội dung phương pháp, phát huy tính tích cực sáng tạo, đầu tư kế hoạch tạo cơ hội cho trẻ thực hành trải nghiệm khám phá về những sự vật hiện tượng xung quanh nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non.
Tổ chức cho trẻ tham gia các ngày hội: Ngày hội bé đến trường, vui hội trăng rằm, cô giáo là mẹ hiền, bé vui giáng sinh…Tổ chức các phong trào thi đua: Trò chơi dân gian, hội khỏe măng non,
Giáo viên tham gia các phong trào:
- Viết sáng kiến kinh nghiệm, xoay quanh các nội dung về tổ chức trò chơi kết hợp lời đồng dao, phát triển vốn từ, giúp trẻ tham gia tích cực các hoạt động trong ngày;
- Tham gia các hoạt động chuyên môn: Kiểm tra toàn diện, dự giờ dạy tốt, dự chuyên đề, thao giảng, dự giờ chéo, dự đột xuất – Tổng cộng 43 hoạt động.
- Tổng số lớp:3
- Tổng số trẻ: 117
- Tổng số giáo viên: 6 – Cô Võ Thị Thu THủy - Tổ trưởng
Stt |
Họ và tên giáo viên |
Năm sinh |
Trình độ chính trị |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ tin học |
1 |
Võ Thị Thu Thủy |
1987 |
Đảng viên |
CĐSPMN |
C. chỉ A |
2 |
Mai Vũ Linh |
1986 |
|
CĐSPMN |
C. chỉ A |
3 |
Lưu Thị Lài |
1987 | DHSPMN | C. chỉ A | |
4 |
Lê Thị Ngọc Kiều |
1982 |
|
CĐSPMN |
C. chỉ A |
5 |
Nguyễn Thị Thanh Thúy |
1987 |
Đảng viên |
CĐSPMN |
C. chỉ A |
6 |
Nguyễn Thị Thu Thảo |
1985 |
|
ĐHSPMN |
C. chỉ A |
- Các thành viên trong tổ thực hiện tốt các cuộc vận động và Đề án phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi, tạo mọi điều kiện tốt cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn được đến trường để chuẩn bị tốt về mọi lĩnh vực và mạnh dạn tự tin bước vào lớp 1 phổ thông; thực hiện các quy định về Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi;
- Giáo viên có kiến thức chuyên môn vững vàng, có nhiều khả năng sáng tạo, luôn lấy trẻ làm trung tâm, chú trọng đến các hoạt động gần gũi trong cuộc sống giúp trẻ trải nghiệm để được “học làm người”, phát triển khả năng, sự sáng tạo của từng trẻ, chú trọng những trẻ có thiên hướng bẩm sinh – tập trẻ tự sáng tạo, phát hiện ý tưởng trong mỗi hoạt động, tự thảo luận nhóm, suy nghĩ và giải quyết vấn đề, có cảm xúc với các nhân vật, những sự kiện xảy ra hàng ngày, nuôi dưỡng tâm hồn trẻ bằng tất cả sự tôn trọng yêu thương của người mẹ thứ hai. Mỗi ngày trẻ được tham gia các phần mềm học mà chơi, chơi mà học như phần mềm Kidmarts, quả táo màu nhiệm, làm quen các thao tác cơ bản trên máy tính giúp trẻ năng động sáng tạo hơn trong các hoạt động.
*Tham gia các phong trào thi đua:
+ Đối với trẻ: Tham gia hội khỏe măng non, ai thông minh hơn
+ Đối với cô:
- Thi giáo viên dạy giỏi : 6/6gv Đạt 100%
- Tham gia các hoạt động chuyên môn: Kiểm tra toàn diện, dự giờ dạy tốt, dự chuyên đề, thao giảng, dự giờ chéo, dự đột xuất – Tổng cộng 36 hoạt động
Tổ mẫu giáo lớn là tổ nống cốt của nhà trường, mỗi năm đều có chiến sĩ thi đua cơ sở và trên 100% cá nhân đạt lao động tiên tiến, luôn đi đầu trong các phong trào thi đua của trường.
* Tổ văn phòng cấp dưỡng:
Gồm có 12 nhân viên: Cô Nguyễn Thị Non – Tổ trưởng
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Trình độ chính trị | Trình độ chuyên môn | Trình độ tin học |
1 | Nguyễn Thị Non | 1968 | Kế toán | Đảng viên | TC kế toán | C. chỉ A |
2 | Nguyễn Thị Tuyết Mai | 1963 | Cấp dưỡng | C.C nấu ăn | ||
3 | Đặng Thị Thu Thanh | 1975 | Cấp dưỡng | Đảng viên | C.C nấu ăn | C. chỉ A |
4 | Đoàn Thị Mỹ Thái | 1985 | Cấp dưỡng | C.C nấu ăn | C. chỉ A | |
5 | Trần Thị Kim Yến | 1989 | Cấp dưỡng | C.C nấu ăn | C. chỉ A | |
6 | Nguyễn Thị Hoàng Trang | 1983 | Cấp dưỡng | C.C nấu ăn | C. chỉ A | |
7 | Huỳnh Thị Bích Thoa | 1992 | Y tế | TC. điều dưỡng | C. chỉ A | |
8 | Võ Thị Mai Lan | 1985 | Tạp vụ | C. chỉ A | ||
9 | Nguyễn Thị Thanh vân | 1989 | Tạp vụ | |||
10 | Nguyễn Minh Thư | 1987 | Bảo vệ | |||
11 | Trần Bá Lộc | 1957 | Bảo vệ | |||
12 | Nguyễn Xuân Khoa | 1980 | Bảo vệ | Đảng viên | |
Tổ gồm nhiều bộ phận cùng phối hợp thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng trẻ, ứng dụng phần mền Nutrikids để tính khẩu phần ăn cho trẻ hàng ngày, luôn tìm tòi các thực đơn phong phú phù hợp theo mùa để kích thích trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất và đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng trong ngày. Kế toán sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện công tác kế toán. Các bộ phận trong tổ làm việc theo kế hoạch và luôn có ý thức trong công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.